-->

Dịch vụ kế toán thuế trọn gói

Với đội ngũ kế toán chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, được đào tạo bài bản chúng tôi cam kết sẽ đem đến cho doanh nghiệp dịch vụ kế toán thuế tốt nhất với chi phí rẻ nhất.

HƯỚNG DẪN SINH VIÊN VIẾT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

Chúng tôi là những kế toán với nhiều năm kinh nghiệm chuyên nhận làm kế toán thuế trọn gói cho các doanh nghiệp. Ngoài ra chúng tôi có nhận dạy nghề và hướng dẫn các bạn sinh viên viết chuyên đề thực tập.

Thực hành kế toán trên chứng từ thực tế

Học viên được thực hành từ A-Z 03 bộ chứng từ 03 lĩnh vực khác nhau (l thương mại 01 bộ, sản xuất 01 bộ và dịch vụ 01 bộ).

TRA CỨU THÔNG TIN HÓA ĐƠN

Tổng cục Thuế đã xây dựng Website tra cứu hoá đơn tại địa chỉ http://www.tracuuhoadon.gdt.gov.vn/log.do với nội dung cung cấp các thông tin về hóa đơn do cơ quan Thuế và người nộp thuế (NNT) phát hành.

KHÓA HỌC THỰC HÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP

Chúng tôi sẽ giúp bạn trở thành kế toán chuyên nghiệp trong thời gian nhanh nhất!

Thời gian

Hôm nay:

Thứ Bảy, 28 tháng 6, 2014

THUẾ MÔN BÀI 2014

THUẾ MÔN BÀI 2014
   Thuế môn bài là thuế trực thu, có tính chất lệ phí thu hàng năm vào các cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế.
   Người nộp thuế nộp tờ khai thuế môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của mình.
Khai thuế môn bài là loại khai thuế để nộp cho hàng năm được thực hiện như sau:
-         Khai thuế môn bài một lần khi người nộp thuế mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động SXKD.
-         Trường hợp người nộp thuế mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động SXKD thì phải khai thuế trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp  giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
-         Đối với người nộp thuế đang hoạt động đã nộp tờ khai, nộp thuế môn bài thì không phải nộp tờ khai thuế môn bài cho các năm tiếp theo nếu không thay đổi các yếu tố làm thay đổi mức thuế môn bài phải nộp.
-         Trường hợp người nộp thuế có sự thay đổi các yếu tố làm ảnh hưởng đến số thuế môn bài phải nộp của năm tiếp theo thì phải nộp lại tờ khai thuế môn bài cho năm tiếp theo, hạn chậm nhất là ngày 31/12 của năm có sự thay đổi.
-         Tờ khai thuế môn bài theo Mẫu 01/MBAI  ban hành kèm Thông tư 156/2013/TT-BTC.
   Mức thuế môn bài: Căn cứ để tính thuế môn bài đối với Doanh nghiệp là dựa vào số vốn điều lệ mà doanh nghiệp đăng ký trên giấy phép kinh doanh và được xác định theo mức sau:
BẬC THUẾ
VỐN ĐĂNG KÝ
MỨC THUẾ MÔN BÀI CẢ NĂM
Bậc 1
Trên 10 tỷ
3.000.000 đ
Bậc 2
Từ 5tỷ đến dưới 10 tỷ
2.000.000 đ
Bậc 3
Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ
1.500.000 đ
Bậc 4
Dưới 2 tỷ
1.000.000 đ

NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI KHAI NỘP THUẾ MÔN BÀI:
-         DN mới thành lập từ 01/01 đến 30/06 của năm thì thực hiện kê khai,nộp thuế môn bài cả năm.
-         DN mới thành lập từ 01/07 trở đi thì thực hiện kê khai, nộp 50% mức thuế môn bài cả năm.
-         NNT thực tế có SXKD nhưng không thực hiện kê khai đăng ký thuế và mã số thuế thì phải nộp mức thuế môn bài cả năm không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.

 MẪU TỜ KHAI THUẾ MÔN BÀI THEO THÔNG TƯ 156/2013/TT-BTC:

Mẫu số: 01/MBAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số156./2013/TT-BTC  ngày 06/11/2013 của  Bộ Tài  Chính 



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 


 
TỜ KHAI THUẾ MÔN BÀI

[01] Kỳ tính thuế: năm ........
[02Lần đầu   *              [03Bổ sung lần thứ  *
[04] Người nộp thuế :.....................................................................................
[05] Mã số thuế: .............................................................................................
[06] Địa chỉ:  ...................................................................................................
[07] Quận/huyện: ................... [08] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[09] Điện thoại: .....................  [10] Fax: .................. [11] Email: ..................
[12] Đại lý thuế (nếu có) :.....................................................................................
[13] Mã số thuế: .............................................................................................
[14] Địa chỉ:  ...................................................................................................
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[17] Điện thoại: .....................  [18] Fax: .................. [19] Email: ..................
[20] Hợp đồng đại lý thuế số:....................................ngày ...................................
      * [21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có)
                                                                                                           Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt

Chỉ tiêu
Mã chỉ tiêu
Vốn đăng ký, mức thu nhập bình quân tháng
Bậc môn bài
Mức thuế môn bài
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)


1

Người nộp thuế môn bài
.........................................................................................................

[22]





2

Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương
 (ghi rõ tên, địa chỉ)
........................................................................................
..........................................................................................


[23]



3
Tổng số thuế môn bài phải nộp
[24]



Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:



Các bạn muốn làm kế toán thanh thạo với những kỹ năng xử lý chuyên sâu hãy tham gia khóa học thực hành kế toán tại KẾ TOÁN 112.
Hotline: 0915.078.296



                                                 ....,Ngày......... tháng........... năm..........
      NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
                            ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
                             (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ  và đóng dấu (nếu có)




Thứ Sáu, 27 tháng 6, 2014

NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA THÔNG TƯ 78/2014/TT-BTC

Tổng hợp điểm mới Thông tư 78/2014/TT-BTC về thuế thu nhập doanh nghiệp
Ngày 18/6/2014, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 18/2013/NĐ-CP quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Thông tư có hiệu lực từ 02/8/2014 và thay thế Thông tư 123/2012/TT-BTC. Theo đó có những điểm mới so với Thông tư 123 như sau:
1. Thuế suất 1% đối với một số trường hợp
Doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế TNDN mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí thì kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
- Dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5% (Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật là 2%).
- Kinh doanh hàng hóa: 1%
- Hoạt động khác: 2%.
(Khoản 5 điều 3)
2. Áp dụng mức thuế suất 20% từ 01/01/2016
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế TNDN với mức thuế suất 22% (từ 01/01/2016 là 20%).
(Đoạn 4 khoản 2 điều 4)
3. Bù trừ lỗ - lãi trong hoạt động chuyển nhượng bất động sản
Doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) nếu bị lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh.
(Đoạn 5 khoản 2 điều 4)
4. Chuyển lỗ trong hoạt động chuyển nhượng bất động sản
Đối với số lỗ của hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) của các năm 2013 trở về trước còn trong thời hạn chuyển lỗ thì doanh nghiệp phải chuyển lỗ vào thu nhập của hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tư, nếu chuyển không hết thì được chuyển vào thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả thu nhập khác) từ năm 2014 trở đi.
(Đoạn 6 khoản 2 điều 4)
5. Bù trừ lỗ - lãi khi giải thể doanh nghiệp
Trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục giải thể, sau khi có quyết định giải thể nếu có quyết định chuyển nhượng bất động sản là tài sản cố định của doanh nghiệp thì thu nhập (lãi) từ chuyển nhượng bất động sản (nếu có) được bù trừ với lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh vào kỳ tính thuế phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
(Đoạn 7 khoản 2 điều 4)
6. Bổ sung quy định về thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua.
(Điểm c khoản 2 điều 5)
* Về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
  • Hiệu lực Thông tư: Từ ngày 02/08/2014
  • Hóa đơn từ 20 triệu trở lên: Hóa đơn (đang được hiểu gồm hóa đơn VAT và hóa đơn thông thường) mua hàng hóa, dịch vụ từng lần từ 20 triệu trở lên (đã bao gồm VAT) phải thanh toán không dùng tiền mặt để được tính chi phí hợp lý.
  • Trường hợp hóa đơn này đã hạch toán vào chi phí tính thuế nhưng sau đó không thanh toán theo đúng điều kiện thì phải kê khai điều chỉnh giảm chi phí tính thuế.
  • Công cụ, dụng cụ phân bổ: Nếu không đủ điều kiện ghi nhận TSCĐ thì được phépphân bổ tối đa không quá 03 năm (TT123 là 02 năm).
  • Thanh lý, nhượng bán ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống: Giá trị còn lại được xác định theo chi phí kế toán chứ không phải chi phí tính thuế (cơ bản là áp dụng đối với xe có nguyên giá trên 1,6 tỷ - trường hợp này có lợi cho Thuế vì chi phí khấu hao tính thuế thấp hơn kế toán, nên tính theo khấu hao kế toán thì giá trị còn lại sẽ thấp hơn, nghĩa là lợi nhuận bán xe sẽ cao hơn! Ví dụ xe 6 tỷ, Thuế bắt khấu hao theo Thuế là 100tr/năm nhưng khi bán lại phải tính khấu hao theo kế toán là 1 tỷ/năm, làm giá trị còn lại nhỏ hơn và tăng thuế phải nộp khi bán).
  • Định mức tiêu hao NVL, nhiên liệu, hàng hóa, năng lượng: Chỉ qui định ngắn gọn là DN tự xây dựng, quản lý định mức. Định mức được xây dựng từ đầu năm hoặc đầu kỳ sản xuất.
  • Bãi bỏ: Qui định phải thông báo cho Thuế về định mức những NVL chủ yếu, tương tự đó bãi bỏ qui định phải thông báo với Thuế khi sửa đổi định mức này cũng như thời hạn thông báo.
  • Chi phí được lập Bảng kê 01/TNDN: Qui định rõ ràng hơn về các khoản chi được lập Bảng kê này, đồng thời bổ sung thêm trường hợp “Mua hàng hóa, dịch vụ của hộ và cá nhân không kinh doanh có mức doanh thu dưới 100 triệu” - tuy nhiên chỗ này hơi lủng củng khi ghi dưới 100tr, mà đúng ra phải là từ 100tr trở xuống.
  • Quỹ lương dự phòng: Quy định chặt chẽ hơn khi thời hạn chi quỹ lương dự phòng là 30/6 thay vì 31/12 năm sau nhưng TT cũ, nghĩa là sau 30/6 năm sau mà chưa chi hết quỹ lương dự phòng thì phải điều chỉnh giảm chi phí.
  • Chứng từ mua vé máy bay qua website thương mại điện tử: Bổ sung thêm điều kiện chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Ngoài ra nếu cá nhân làm mất thẻ lên máy bay (boardinh pass) thì vẫn được xem là chi phí hợp lý nếu có đủ vé điện tử, giấy công tác và thanh toán không dùng tiền mặt.
  • Lương: Được chi tối đa 01 triệu đồng/tháng/người để trích nộp Quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động; đồng thời phải ghi rõ điều kiện hưởng trong HĐLĐ, TƯLĐTT… và DN phải thực hiện đầy đủ bảo hiểm bắt buộc trước đó.
  • Chi phí khống chế: Được nâng lên tỉ lệ 15% tổng số chi được trừ, bỏ khoản chi chiết khấu thanh toán ra khỏi mục này đồng thời bổ sung thêm các khoản chi cho - biếu - tặng khách hàng vào mục này.
  • Chênh lệch tỷ giá: Quy định rõ hơn về chênh lệch tỷ giá phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB, theo đó khoản chênh lệch này được phân bổ tối đa 5 năm kể từ khi công trình đi vào hoạt động. Ngoài ra cũng nêu rõ hơn về việc ghi nhận một số khoản chênh lệch tỷ giá khác.
  • Chi tài trợ: Bổ sung thêm khoản chi được trừ khi tài trợ nghiên cứu khoa học (theo Luật Khoa học), chi tài trợ theo chương trình Nhà nước đối với các địa bàn khó khăn.
  • Bổ sung khoản chi không được trừ: khi mua thẻ hội viên sân gôn, chi phí chơi gôn;
  • Bổ sung các khoản chi được trừ: Các khoản chi thực hiện nhiệm vụ Quốc phòng an ninh. Chi hỗ trợ tổ chức Đảng, tổ chức chính trị xã hội trong DN.

  • Bổ sung: trong giai đoạn đầu tư nếu phát sinh chi phí lãi vay + doanh thu tài chính thì được bù trừ hai khoản này, sau đó hạch toán tăng/giảm giá trị đầu tư.
  • Bổ sung các khoản chi không được trừ: Các khoản chi liên quan đến phát hành cổ phiếu (trừ cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả), cổ tức, tăng giảm vốn chủ sở hữu.

Nguồn Thư Viện Pháp Luật

Nhận dạy thực hành kế toán trên chứng từ thực tế.
Làm sổ sách cho mọi DN.
Chi tiết liên hệ: 0915.078.296
CHI PHÍ TỐI THIỂU - LỢI ÍCH TỐI ĐA

Thứ Năm, 26 tháng 6, 2014

THÔNG TƯ 78/2014/TT-BTC HƯỚNG DẪN MỚI NHẤT VỀ THUẾ TNDN

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định và hướng dẫn thi hành luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Theo đó, Thông tư hướng dẫn về khoản chi có hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên thanh toán không dùng tiền mặt như sau:

- Đến thời điểm ghi nhận chi phí doanh nghiệp chưa thanh toán và chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
- Trường hợp khi thanh toán doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán bằng tiền mặt phát sinh trước ngày 02/8/2014 thì không phải điều chỉnh lại theo quy định nêu trên.

Thông tư này có hiệu lực từ 02/08/2014 và áp dụng cho kỳ thuế năm 2014 trở đi, thay thế thông tư 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012
Bải bỏ các hướng dẫn về thuế TNDN của Bộ Tài Chính trái với thông tư này.
Linh tải thông tư tại đây:

DỊCH VỤ KẾ TOÁN - ĐÀO TẠO KẾ TOÁN
ketoan112.blogspot.com
Hotline: 0915.078.296
Nhận dạy thực hành kế toán trên chứng từ thực tế, làm sổ sách cho mọi doanh nghiệp.




Thứ Ba, 24 tháng 6, 2014

71 phím tắt của Windows không thể không biết

13/05/2014 | Nguồn: hyperlink

Với những phím tắt này, quá trình trải nghiệm hệ điều hành Windows sẽ đơn giản hơn bao giờ hết.
Phím tắt giúp người dùng sử dụng máy tính hiệu quả hơn thông qua việc kết hợp các phím với nhau để gọi một tính năng nào đó, thay vì phải tìm chọn thủ công. Phím tắt tỏ ra cực kỳ hữu dụng trong những ứng dụng có quá nhiều tính năng, như Microsoft Office Word.

1. Ctrl + C: Sao chép  nội dung được đánh dấu vào khay nhớ tạm.

2. Ctrl + X hoặc Shift+Delete: Cắt (Cut). Xóa nội dung được đánh dấu và sao chép nội dung đó vào khay nhớ tạm.

3. Ctrl + V hoặc Shift+Insert: Dán (Paste) nội dung từ khay nhớ tạm.


4. Ctrl+Shift+V : Dán nội dung từ khay nhớ tạm mà không cần định dạng.

5. Ctrl + Z: Quay lại thời điểm trước đó (Undo)

6. Shift + Delete: Xóa thẳng tập tin/thư mục mà không cần giữ lại trong thùng rác.

7. Ctrl + một phím di chuyển (trái/phải/lên/xuống): Chọn nhiều tập tin/thư mục rời rạc.

8. Ctrl + Shift + một phím di chuyển (trái/phải/lên/xuống): Chọn nhiều tập tin/thư mục liên tục.


9. Ctrl + Shift + dùng chuột kéo đi: Tạo shortcut cho tập tin/thư mục đã chọn.

10. Ctrl + phím di chuyển sang phải: Đưa trỏ chuột tới cuối từ đang đứng sau nó.

11. Ctrl + phím di chuyển sang trái: Đưa trỏ chuột lên ký tự đầu tiên của từ trước nó.

12. Ctrl + phím di chuyển xuống: Đưa trỏ chuột đến đầu đoạn văn tiếp theo.

13. Ctrl + phím di chuyển lên: Đưa con trỏ chuột đến đầu đoạn văn trước đó.

14. Ctrl + A: Chọn tất cả



15. Nhấn Ctrl và nhấp vào liên kết. Hoặc nhấp vào liên kết bằng nút chuột giữa (hoặc con lăn chuột): Mở liên kết trong một tab mới dưới nền.

16. Nhấn Ctrl+Shift và nhấp vào liên kết. Hoặc nhấn Shift và nhấp vào liên kết bằng nút chuột giữa (hoặc con lăn chuột): Mở liên kết trong tab mới và chuyển sang tab vừa mới mở.

17. Nhấn Shift và nhấp vào liên kết: Mở liên kết trong cửa sổ mới.

18. Ctrl+Shift+T: Mở lại tab cuối cùng mà bạn đã đóng. Google Chrome ghi nhớ 10 tab cuối cùng mà bạn đã đóng.

19. F3: Mở tính năng tìm kiếm tập tin/thư mục trong My Computer.

20. Alt + Enter: Mở cửa sổ Properties của tập tin/thư mục đang chọn.

21 Alt + F4 Ctrl + Shift + W: Đóng một chương trình.

22. Ctrl + F4 hoặc Ctrl+W: Đóng cửa số hiện hành của trong chương trình đang thực thi.

23. Alt + Tab: Chuyển đổi qua lại giữa các chương trình đang chạy

24. Alt + Esc: Chọn có thứ tự một cửa sổ khác đang hoạt động để làm việc.

25. F4: Mở danh sách địa chỉ trong mục Address của My Computer.

26. Ctrl + Esc: Mở Start Menu, thay thế phím Windows.



27. Alt + nhấn chuột: Di chuyển nhanh đến một phần của văn bảng từ mục lục.

28. F5: Làm tươi các biểu tượng trong cửa sổ hiện hành.

29. Ctrl+1 đến Ctrl+8: Chuyển sang tab tại số vị trí đã chỉ định trên thanh tab.

30. Ctrl+9: Chuyển sang tab cuối cùng

31. Alt+Home: Mở trang chủ trong cửa sổ hiện tại của bạn.

32. Backspace  hoặc nhấn Alt và kết hợp phím mũi tên trái.: Trở lại danh mục trước đó, tương tự Undo.

33. Giữ phím Shift khi vừa cho đĩa vào ổ đĩa quang: Không cho tính năng “autorun” của đĩa CD/DVD tự động kích hoạt.

34. Ctrl + Tab: Di chuyển qua lại giữa các thẻ của trình duyệt theo thứ tự từ trái sang phải.

35. Ctrl + Shift + Tab hoặc Ctrl+PgUp: Di chuyển qua lại giữa các thẻ của trình duyệt theo thứ tự từ phải sang trái.

36. Enter: Xác nhận dữ liệu đã nhập thay cho các nút của chương trình, như OK,...

37. F1: Mở phần trợ giúp của một phần mềm.


38. Tab: Di chuyển giữa các thành phần trên cửa sổ.

39. Windows + Break: Mở cửa sổ System Properties.

40. Windows + D: Ẩn/hiện các cửa sổ.

41. Windows + M: Thu nhỏ cửa sổ hiện hành xuống thanh taskbar.

42. Windows + E: Mở My Computer.

43. Windows + F: Tìm kiếm chung.

44 Ctrl + Windows + F: Tìm kiếm dữ liệu trong My Computer.

45. Windows + F1: Xem thông tin hướng dẫn của hệ điều hành/

46. Windows + L: Ra màn hình khóa.

47. Windows + R: Mở cửa sổ Run.

48. Windows + U: Mở Ease of Access Center trong Control Panel.

49. Ctrl + O: Mở dữ liệu.

50. Ctrl + N: Tạo mới.


51. Ctrl + S: Lưu đè lên tập tin dữ liệu đã có.

52. Ctrl + W: Mở cửa sổ mới

53. Alt + F: Hiện danh sách thực đơn từ cửa sổ hiện tại.

54. Ctrl + P: Gọi tính năng in ấn từ ứng dụng đang chạy.

55. Ctrl + F10: Phóng to/thu nhỏ cửa sổ ứng dụng.

56. F2: Đổi tên tập tin/thư mục

57. Alt+F hoặc Alt+E hoặc F10: Mở trình đơn Chrome menu cho phép bạn tùy chỉnh và kiểm soát cài đặt trong Google Chrome.

58. Ctrl+Shift+B: Bật và tắt thanh dấu trang.

59. Ctrl+H: Mở trang Lịch sử.

60. Ctrl+J: Mở trang Tài nguyên đã tải xuống.

61. Ctrl+Shift+Esc: Mở Trình quản lý tác vụ.


62. Shift+Alt+T: Đặt tiêu điểm lên công cụ đầu tiên trong thanh công cụ của trình duyệt. Sau đó, bạn có thể sử dụng các phím tắt sau đây để di chuyển trong thanh công cụ:
Nhấn Tab, Shift+Tab, Home, End, mũi tên phải và mũi tên trái để di chuyển tiêu điểm tới các mục khác nhau trong thanh công cụ.
Nhấn Space hoặc Enter để kích hoạt các nút trong thanh công cụ, bao gồm các tác vụ trên trang và tác vụ trên trình duyệt.
Nhấn Shift+F10 để hiển thị bất kỳ trình đơn ngữ cảnh liên quan (ví dụ: lịch sử duyệt web cho nút Quay lại).
Nhấn Esc để đưa tiêu điểm từ thanh công cụ quay trở lại trang.

63. F6 hoặc Shift+F6: Chuyển sang khu vực truy cập từ bàn phím tiếp theo. Các khu vực bao gồm:
Đánh dấu URL trong thanh địa chỉ
Thanh dấu trang (nếu nhìn thấy)
Nội dung web chính (gồm cả bất cứ thanh thông tin nào)
Thanh tài nguyên tải xuống (nếu nhìn thấy)

64. Ctrl+Shift+J: Mở Công cụ dành cho nhà phát triển.

65. Ctrl+Shift+Delete: Mở hộp thoại Xoá Dữ liệu Duyệt web.

66. F1: Mở Trung tâm trợ giúp trong tab mới (mục yêu thích của chúng tôi).

67. Ctrl+Shift+M: Chuyển đổi giữa nhiều người dùng.

68. Ctrl+P: In trang hiện tại của bạn.

69. Ctrl+S: Lưu trang hiện tại của bạn.

70. F5 hoặc Ctrl+R: Tải lại trang hiện tại của bạn.

71. Ctrl+Shift+G, Shift+F3 hoặc Shift+Enter: Tìm kiếm kết quả phù hợp trước đó cho thông tin nhập của bạn trong thanh tìm kiếm.


Nhận làm sổ sách kế toán cho các doanh nghiệp.
Dạy thực hành kế toán trên chứng từ thực tế .
Chi tiết liên hệ: Ch Thơ  0915.078.296

VĂN BẢN PHÁP LUẬT

TIN TỨC

Dịch